https://batdongsan.com.vn/wiki/thai-tue-la-gi-794149
Phạm Thái Tuế tức là năm sinh hay tuổi của một người xung với địa con giáp của năm đó. Nếu phạm Thái Tuế, gia chủ sẽ gặp nhiều điều bất lợi, bệnh tật, các mối quan hệ lục đục, mâu thuẫn,… Vì vậy, trong năm Thái Tuế, cần phải thận trọng trước khi đưa ra các quyết định quan trọng để đề phòng những điều không may.
Phạm Thái Tuế Được Chia Thành 5 Hạn Bao Gồm: Trực Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Hại Thái Tuế, Hình Thái Tuế Và Phá Thái Tuế.
Trực Thái Tuế Là Gì?
Tuổi con giáp của người nào trùng với Thái Tuế lưu niên thì sẽ phạm Trực Thái Tuế. Chu kỳ này sẽ lặp lại sau 12 năm theo
12 con giáp.
Người gặp hạn Trực Thái Tuế thường gặp nhiều chuyện buồn phiền, bao nhiêu cố gắng bỏ ra nhưng không thu lại kết quả dẫn đến chán nản.
Xung Thái Tuế Là Gì?
Xung Thái Tuế là mối quan hệ lục xung trong Địa Chi. Nếu năm hạn Thái Tuế xung với tuổi cầm tinh thì người đó sẽ gặp nhiều chuyện chẳng lành như gia đạo lục đục, bị tiểu nhân chơi xấu, phá sản, gây thù hằn,…
Lục Xung Thái Tuế sẽ bao gồm:
- Tý – Ngọ
- Sửu – Mùi
- Dần – Thân
- Mão – Dậu
- Thìn – Tuất
- Tỵ – Hợi.
Hình Thái Tuế Là Gì?
Hình Thái Tuế còn được gọi là Thiên Xung, xảy ra trong trường hợp năm hạn Thái Tuế hình với tuổi cầm tinh, ám chỉ sự xung khắc không chính diện. Năm hạn Hình Thái Tuế thường dễ gặp chuyện thị phi, kiện tượng, vướng vào lao lý, tai nạn ập đến bất ngờ.
3 cặp con giáp Thiên Xung là:
- Dần – Tỵ – Thân
- Sửu – Mùi – Tuất
- Tý – Mão
Hại Thái Tuế Là Gì?
Hại Thái Tuế là năm hạn Thái Tuế hại tuổi cầm tinh. Nếu phạm Hại Thái Tuế, bản mệnh sẽ gặp nhiều khó khăn trong công việc và cuộc sống, tài lộc, sự nghiệp thường không tiến triển, đột phá.
Lục hại tương ứng 6 cặp con giáp gồm:
- Tý – Mùi
- Mão – Dậu
- Dần – Tỵ
- Mão – Thìn
- Thân – Hợi
- Dậu – Tuất.
Phá Thái Tuế Là Gì?
Nếu bạn thắc mắc Phá Thái Tuế 2024 là gì thì câu trả lời là năm hạn Thái Tuế phá con giáp mà bản mệnh cầm tinh. Người phạm Phá Thái Tuế thường gặp nhiều bất trắc, công việc không suôn sẻ, hôn nhân đổ vỡ,…
6 cặp Phá Thái Tuế là:
- Tý – Dậu
- Mão – Ngọ
- Sửu – Thìn
- Thân – Tỵ
- Dần – Hợi
- Mùi – Tuất.