https://lichngaytot.com/tu-vi/thien-can-la-gi-304-184445.html
Thiên can và địa chi là hai yếu tố tử vi mà hầu như ai cũng quen thuộc nhưng lại chưa có sự hiểu biết một cách bài bản, cụ thể về nó. Dưới đây là kiến thức cơ bản về thiên can, giới thiệu để bạn đọc tham khảo.
1. Thiên can là gì?
Thiên can (天干) là một khái niệm phong thủy có từ rất lâu đời, bắt nguồn từ văn hoá cổ của Trung Hoa.
Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, khái niệm này vẫn còn tồn tại và được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống của không chỉ người Trung Quốc mà còn có cả các quốc gia ảnh hưởng của văn hóa phương Đông như Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc và Triều Tiên.
Người Trung Hoa xưa đã đúc rút ra được thuyết Thiên can - Địa chi ngũ hành và thuyết thái cực từ quá trình nghiên cứu tìm tòi về văn hóa dân gian. Thiên can địa chi thường được lấy để làm căn cứ suy luận giải tương lai và những sự kiện lớn của một đời người.
Thuận theo Âm Dương ngũ hành, Thiên can cùng với địa chi được lập ra để xác định các giai đoạn hình thành và phát triển của vạn vật trên thế giới.
Theo đó, người xưa đã lập ra
10 Thiên can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
2. Hệ thống 10 Thiên can gồm những gì?
- Số lượng Thiên can: Gồm 10 Thiên can theo thứ tự lần lượt là:
- Âm dương của Thiên can:
Trong 10 Thiên can này sẽ có một nửa là can Dương và một nửa là can Âm. Cụ thể như sau:
- 5 Thiên can Dương: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm.
- 5 Thiên can Âm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.
- Ngũ hành của Thiên can:
- Giáp thuộc Dương Mộc.
- Ất thuộc Âm Mộc.
- Bính thuộc Dương Hỏa.
- Đinh thuộc Âm Hỏa.
- Mậu thuộc Dương Thổ.
- Kỷ thuộc Âm Thổ.
- Canh thuộc Dương Kim.
- Tân thuộc dương Kim.
- Nhâm thuộc Dương Thủy.
- Quý thuộc Âm Thủy.
3. Thuộc tính và ý nghĩa của 10 Thiên can
Mỗi Thiên can lại có ý nghĩa tượng trưng riêng trong cuộc sống của mỗi người. Dựa vào đó có thể suy luận ra bát tự và tứ trụ và những chuyện trọng đại khác như cất nhà, mua xe hay kết hôn.
Muốn biết tốt hay xấu thì phải xem xét đến mối quan hệ hài hòa giữa
Can Chi và các yếu tố khác. Vì không có Thiên can nào là hoàn toàn tốt, cũng như không có Địa Chi nào là hoàn toàn xấu.
3.1 Thiên can Giáp
- Thuộc tính: Dương Mộc
- Phương hướng: Hướng Bắc – Đông Bắc
Giáp Mộc là loại cây lớn, cây đại thụ, thuộc họ thân gỗ nên rất cứng cáp, có tán lá tỏa rộng, sống trong rừng sâu, sức sống mạnh mẽ. Tất cả các vật bằng gỗ đều tượng trưng cho Giáp Mộc, các vật này nếu được làm từ gỗ cây càng lớn, càng cao thì tính chất càng cường tráng, chắc chắn, càng vượng khí Giáp Mộc.
Tính cách của người Thiên can Giáp có đặc trưng là kín đáo và cương trực. Vì can Giáp đứng đầu 10 Thiên can, lại thuộc Dương Mộc nên người mang Thiên can này hầu hết sống rất ẩn mình, không thích khoe mẽ hay phô trương.
Họ làm việc rất cẩn thận, có sự thông minh trời phú nên đa số học rất giỏi, nổi trội trong đám đông, thi cử đỗ đạt cao.
Giáp Mộc tượng trưng cho cây lớn cao tận trời nên người mang Thiên can này thường dễ thành công hơn người khác. Vận số của đàn ông Giáp Mộc thường tốt số hơn phụ nữ Giáp Mộc.
Thiên can Giáp có 6 can chi đi kèm là: Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn, Giáp Ngọ, Giáp Thân và Giáp Tuất. Cụ thể về vận mệnh từng tuổi mời bạn xem trong bài viết:
3.2 Thiên can Ất
- Thuộc tính: Âm Mộc
- Phương hướng: Hướng Chính Đông
Hình tượng đặc trưng của can Ất chính là những loại cây nhỏ, thân mềm như hoa cỏ, thực vật dây leo hoặc các loại đồ dùng như giấy, sách vở, tạp chí, báo…
Tính chất chung của can Ất chính là sự mềm dẻo, yêu kiều, nhỏ nhắn, nhu thuận và có khả năng làm người ta yêu thích, vui mắt.
Nói về
tính cách của người Thiên can Ất, điểm đặc trưng nhất chính là đa số đều là những người thông minh, học giỏi nên thi cử dễ đỗ đạt. Ất chỉ hoa màu nhỏ, thân mềm cho nên người can Ất rất khéo léo, hiền hòa, giỏi ăn nói và dễ gây được thiện cảm cho người đối diện. Họ cũng là người rất giữ chữ tín nên nhân duyên rất tốt.
Vì bản chất là cây thân mềm nên người thuộc can Ất Mộc biết uốn mình theo thời thế để thích hợp với hoàn cảnh xung quanh nên có khả năng thích nghi rất nhanh. Đây chính là điểm đặc trưng của can Ất Mộc mà người can Giáp Mộc không có.
Vận mệnh nói chung của người Ất Mộc cũng biến động theo từng thời kỳ như bất kỳ Thiên can nào khác. Nam giới Ất Mộc rất đào hoa, thường được phái nữ vây quanh, theo đuổi rất đông. Nữ giới Ất Mộc khá điệu đà, õng ẹo, thích làm đẹp.
3.3 Thiên can Bính
- Thuộc tính: Dương Hỏa
- Phương hướng: Hướng Chính Nam
Thiên can Bính có biểu tượng là ánh lửa đến từ Mặt trời, tỏa sáng rực rỡ giống như Mặt trời dũng mãnh, lửa thiêu đốt, vạn vật đều sáng sủa quang minh. Bính hợp với những hoạt động xã giao, những thứ mang tính sôi nổi, vui vẻ nhưng thường bị hiểu lầm là hiếu thắng, khoe mẽ.
Họ cũng nhiệt tình và có rất nhiều đam mê. Họ phấn đấu để giành chiến thắng cả đời, có động cơ cao, có đường tình cảm phong phú, năng động và thích quyền lực.
Đặc điểm nổi bật nhất ta thường thấy ở người này đó là đức tính tốt bụng và từ thiện, thẳng thắn, tự do và không gò bó, tay làm hàm nhai không bao giờ chịu ngồi yên.
Thiên can Bính có 6 can chi đi kèm là: Bính Ngọ, Bính Thìn, Bính Dần, Bính Tý, Bính Tuất, Bính Thân. Cụ thể về vận mệnh từng tuổi mời bạn xem chi tiết trong bài viết:
Luận đoán vận mệnh người Thiên can Bính qua từng tuổi: Hung cát ra sao?Thiên can Bính chủ về Hỏa vượng, người này thường thẳng thắn, cương trực, có tài song nóng tính. Cùng khám phá số mệnh người Thiên can Bính qua từng tuổi con
3.4 Thiên can Đinh
- Thuộc tính: Âm Hỏa
- Phương hướng: Hướng Chính Nam
Thiên can Đinh là biểu tượng cho sự bền vững, bình ổn, mầm non bắt đầu hình thành.
Ngọn lửa của ngọn đèn chính là biểu tượng của Thiên can Đinh, có nghĩa là mạnh mẽ, dùng để chỉ trạng thái sung mãn và xum xuê của vạn vật, sau khi trải qua quá trình nảy mầm, nảy mầm và phát triển thì chúng thể hiện sức sống mãnh liệt.
Tính cách của người Thiên can Đinh ra sao? Người Thiên can Đinh là một người vui vẻ, luôn mỉm cười, hài lòng và hạnh phúc, dịu dàng và ân cần, và đầy lòng trắc ẩn, nếu yếu đuối về thể chất và hay kìm hãm bản thân, họ sẽ trở thành người rụt rè và đa cảm. Người Đinh Hỏa sống nội tâm, điềm tĩnh và kiên định, chu đáo và giỏi lưu giữ những điều cũ kỹ.
Thiên can Đinh là một nhóm người rất may mắn, họ tương đối dễ làm giàu trong xã hội và không có giới hạn về ngành nghề, bất kể ở bất kỳ ngành nào đều có cơ hội rất cao trở thành người dẫn đầu trong lĩnh vực này.
Thiên can Đinh có 6 can chi đi kèm là: Đinh Sửu, Đinh Mão, Đinh Tị, Đinh Mùi, Đinh Dậu, Đinh Hợi. Cụ thể về vận mệnh từng tuổi mời bạn xem chi tiết trong bài viết:
Thiên can Đinh qua từng tuổi: Tính cách, vận mệnh thế nào? Ai có số phú quý?Thiên can Đinh qua từng tuổi có tính cách thế nào? Vận mệnh khác nhau ra sao? Ai là người có số phú quý? Hãy theo dõi trong bài viết dưới đây!
3.5 Thiên can Mậu
- Thuộc tính: Dương Thổ
- Phương hướng: Trung tâm
Mậu chỉ đất đai rộng lớn, dài rộng thịnh vượng, lại chỉ đất ở những bãi đê bồi, đá, đất khô hoặc đất dày phì nhiêu, có khả năng phòng chống sự tràn lan của sông suối. Mậu Thổ cũng là đất tường thành và bờ đê chỉ có tác dụng ngăn thủy nhưng không dùng để trồng cây, không có nhiều dinh dưỡng, chỉ giống như đất khô cằn hoặc đá, có thể dùng để chống lũ.
Tính cách người Thiên can Mậu có đặc trưng là hiền lành, chân thật, ấm áp nhưng thầm kín và rất thật thà. Người sống khá nội tâm, thích cuộc sống ổn định, an toàn, cảm thấy lo lắng khi đối diện với những thay đổi.
Khuyết điểm của người thuộc can Mậu là rất hay giữ kín tâm sự của mình, không dám bày tỏ cùng ai. Vốn là người cố chấp, họ không giỏi thích nghi và không thực sự linh hoạt.
Các can Mậu bao gồm những tuổi: Mậu Tý, Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Ngọ, Mậu Thân, Mậu Tuất. Thiên can Mậu qua từng tuổi cũng sẽ mang tính cách và vận mệnh khác nhau rất đặc trưng với đặc điểm cụ thể trong bài viết dưới đây:
3.6 Thiên can Kỷ
- Thuộc tính: Âm Thổ
- Phương hướng: Trung tâm
Thiên can Kỷ chỉ đất vườn ruộng, vùng đất ẩn tàng bên trong, phía dưới,…vừa có tính ổn định vừa có tính mềm dẻo, bền bỉ, dễ trồng thực vật trên đó. Đặc tính lớn nhất của Kỷ Thổ là khả năng làm ẩm, bao dung, có thể chứa các loại ngũ hành "Kim Mộc Thủy Hỏa" khác nhau.
Tính cách người Thiên can Kỷ đặc trưng là hướng nội, sâu lắng, điềm tĩnh, nhẫn nại. Là người có tâm trạng ổn định, họ có khả năng kiểm soát cảm xúc rất tốt. Họ không thường xuyên để lộ cảm xúc như vui, buồn, giận, yêu, ghét, hờn, giận...
Nhược điểm của người tuổi này đó là do thiên can mang tính âm nên người can Kỷ thường rất đa nghi, đôi khi quá cẩn thận mà đánh mất cơ hội, khó vươn lên vị trí cao nhất.
3.7 Thiên can Canh
- Thuộc tính: Dương Kim
- Phương hướng: Hướng Chính Tây
Canh Kim có hình tượng là dao kiếm, sắt thép, khoáng sản, lò luyện kim, vũ khí…Canh Kim có tính chất cứng rắn, mạnh mẽ, kiên cố nhưng cũng có tính chống đối, tranh giành, hiếu thắng. Canh Kim là anh cả của Kim, nếu là người có tài về văn học, có tài làm kinh tế, nếu là vật thì có ích.
Xét về
tính cách người Thiên can Canh, vì mang trong mình đặc điểm của kim loại rắn chắc, những người thuộc canh Canh đều mạnh mẽ, kiên cường, có ý chí và bản lĩnh rất lớn.
Đa phần những người thuộc Thiên can này đều sống có nghĩa khí, thích công lý, vì xã hội, sẵn sàng chiến đấu vì chân lý và bảo vệ những ai yếu thế.
Luận đoán cát hung của Thiên can Canh qua từng tuổi, mời bạn theo dõi chi tiết trong bài viết:
3.8 Thiên can Tân
- Thuộc tính: Âm Kim
- Phương hướng: Hướng Chính Tây
Hình tượng của Tân Kim là các loại trang sức, đá quý, đồ trang kim, vàng bạc châu báu, ngọc châu, đá quý, đồ nữ trang,... nên lấp lánh, hấp dẫn, thu hút mọi ánh nhìn, có tính sang trọng, cao quý, đẹp đẽ. Mang một món đồ trang sức làm quà dành tặng người khác tức là bạn đã tặng Tân Kim cho người đó.
Tân Kim phải trải qua rất nhiều thử thách, cả đời phải bỏ ra rất nhiều vất vả cực nhọc mới có thể thu được thành quả như ý nguyện. Tuy nhiên, cho dù thành công, bản mệnh cũng luôn buồn phiền vì chí lớn chưa thỏa, nên không cảm thấy vui vẻ.
Xét về
tính cách người Thiên can Tân, vì mang hình tượng của trang sức lấp lánh, đa phần những người thuộc can này đều có vẻ ngoài ưa nhìn, hấp dẫn cùng những lời nói ngọt ngào, lôi cuốn. Bản mệnh khá thông minh, trí tuệ, có thể khiến người khác xiêu lòng vì sự gợi cảm, duyên dáng của mình.
Tuy nhiên, nhận thấy sự lôi cuốn của bản thân, bản mệnh lúc nào cũng chau chuốt bản thân và muốn nhận sự quan tâm, chú ý mỗi ngày, nhiều khi gây ra sự khó chịu với người xung quanh.
Thiên can Tân có 6 can chi đi kèm là: Tân Sửu, Tân Tị, Tân Mão, Tân Mùi, Tân Dậu, Tân Hợi. Mỗi can chi này của Tân Kim lại có những nét đặc trưng riêng biệt về đặc điểm hình tướng, tính cách, vận mệnh cuộc đời khác nhau. Mời bạn xem chi tiết trong bài:
Thiên can Tân qua từng tuổi: Vận số cát hung ra sao, xem ngay sẽ rõThiên can Tân qua từng tuổi sẽ tiết lộ điều gì về tính cách cũng như vận mệnh tương lai của mỗi người? Đừng bỏ lỡ bài viết hữu ích dưới đây nhé!
3.9 Thiên can Nhâm
- Thuộc tính: Dương Thủy
- Phương hướng: Hướng Chính Bắc
Nhâm thuộc Dương Thủy là hình tượng thác nước, nước lũ, cuồn cuộn như dòng sông đang trôi chảy, ở mức vừa phải có tác dụng tưới mát đồng ruộng, nhưng khi nước lũ cuồn cuộn kéo đến cũng khó tránh khỏi gặp nhiều tai họa.
Người này nếu có phúc thường nhiều tiền và có nhiều tài sản. Là biển lớn nên trong kinh tế, thương trường rất xuất sắc, trí tuệ hơn người nhờ được trời phú cho sự nhanh nhạy, khéo léo trong giao tiếp, giỏi kiếm tiền.
Về
tính cách của người Thiên can Nhâm, đặc tính của Thủy là linh động, mau lẹ, nên người thuộc Thiên can này có sự linh hoạt, dễ thay đổi phù hợp với từng tình huống, hoàn cảnh nhất định thậm chí cả những khi người khác trở tay không kịp.
Nhâm Thủy là anh em của nước nên những người này có tính kiềm chế, bao dung, hào phóng và có khả năng bao bọc, tràn đầy dũng khí.
Thiên can Nhâm có 6 can chi đi kèm là: Nhâm Tý, Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất. Cụ thể về vận mệnh từng tuổi như sau:
Thiên Can Nhâm qua từng tuổi Tiền Vận và Hậu Vận mỗi người một vẻThiên Can Nhâm qua từng tuổi hé lộ không chỉ tính cách mà còn cuộc đời về Tiền Vận cũng như Hậu Vận của những người này giúp họ chuẩn bị tốt tinh thần cho
3.10 Thiên can Quý
- Thuộc tính: Âm Thủy
- Phương hướng: Hướng Chính Bắc
Quý (Thủy) là Thủy âm, nước của sương sớm, có thể thấm ướt vạn vật; uống loại nước này có thể giúp cơ thể trở nên khỏe mạnh và nước này cũng có thể không chế được, cũng giống với nước trong bể cá, ao hồ, bể nước. Vì vậy Quý (Thủy) là Thủy dùng để uống, cũng là Thủy làm ẩm ướt.
Hình tượng của Quý còn tượng trưng cho chén nước trà quý, rượu ngon, nước trong mưa sương… có tính thi vị, lan tỏa hương thơm, cũng có ý nghĩa là khép kín và sinh sôi nảy nở bên trong.
Xét về tính cách, Quý (Thủy) có tính âm nên được coi là chị em của nước, nên
tính cách người Thiên can Quý luôn bình lặng, nhẹ nhàng, ôn nhu và có tính hướng nội. Họ làm việc gì cũng luôn cẩn thận, bình tĩnh, coi trọng nguyên tắc. Vì là người hướng nội nên họ ít khi chia sẻ bí mật của bản thân với người khác.
Người Quý (Thủy) luôn có quý nhân phù trợ nên có nhiều tài lộc và có cuộc đời “phú quý”. Người này được mọi người yêu mến vì nói năng nhỏ nhẹ, nắm bắt tâm lý tốt.
Thiên can Quý có 6 can chi đi kèm là: Quý Sửu, Quý Mão, Quý Tị, Quý Mùi, Quý Dậu, Quý Hợi. Cụ thể về vận mệnh từng tuổi như sau:
4. Mối quan hệ hợp – khắc của các Thiên can
- Các Thiên can tương hợp:
- Giáp (Dương mộc) và Kỷ (Âm Thổ) hợp hóa Thổ.
- Ất (Âm mộc) và Canh (Dương kim) hợp hóa Kim.
- Bính (Dương hỏa) và Nhâm (Dương thủy) hợp hóa Thủy.
- Mậu (Dương thổ) và Quý (Âm Thủy) hợp hóa Hỏa.
- Các Thiên can tương khắc:
- Giáp, Ất Mộc khắc Mậu, Kỷ Thổ.
- Bính, Đinh Hỏa khắc Canh, Tân Kim.
- Mậu, Kỷ Thổ khắc Nhâm, Quý Thủy.
- Canh, Tân Kim khắc Giáp, Ất Mộc.
- Nhâm, Quý Thủy khắc Bính, Đinh Hỏa.
- Các Thiên can tương xung:
Ta sẽ có các cặp Thiên can tương xung như sau: Giáp - Canh tương xung, Ất - Tân tương xung, Nhâm - Bính tương xung, Quý - Đinh tương xung, Mậu Kỷ Thổ ở giữa do vậy không xung.
Giải thích: Với cặp Giáp – Canh tương xung: Do Giáp thuộc Dương Mộc là phía Đông, Canh thuộc Dương Kim là phía Tây, Dương và Dương cùng loại đẩy nhau, Kim và Mộc tương khắc. Bên cạnh đó, cả hai có phương vị trái ngược, do vậy đây là tương xung.
Cách tính Thiên can tương xung của các can còn lại sẽ được suy luận tương tự.
- Các Thiên can tương sinh:
- Dương sinh Âm, Âm sinh Dương chính là ấn: Giáp Mộc sinh Bính Hỏa, Ất Mộc sinh Đinh Hỏa, Bính Hỏa sinh Mậu Thổ, Đinh Hỏa sinh Kỷ Thổ, Mậu Thổ sinh Canh Kim, Kỷ Thổ sinh Tân Kim, Canh Kim sinh Nhâm Thủy, Tân Kim sinh Quý Thủy, Nhâm Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Ất Mộc.
- Dương sinh Dương, Âm sinh Âm là Thiên ấn: Giáp Mộc sinh Đinh Hỏa, Ất Mộc sinh Bính Hỏa, Bính Hỏa sinh Kỷ Thổ, Đinh Hỏa sinh Mậu Thổ, Mậu Thổ sinh Tân Kim, Kỷ Thổ sinh Canh Kim, Canh Kim sinh Quý Thủy, Tân Kim sinh Nhâm Thủy, Nhâm Thủy sinh Ất Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc.
5. Cách tính thiên can theo ngũ hành năm sinh
Để có thể ứng dụng thiên can vào các việc như bói toán, xem vận mệnh thì trước hết bạn cần phải nắm được cách tính theo ngũ hành năm sinh.
5.1 Cách tính thiên can theo năm sinh
Tính Thiên can: Để có thể tính thiên can theo năm sinh, bạn chỉ việc lấy số cuối năm sinh, so sánh với bảng số thiên can dưới đây là sẽ ra được thiên can.
Canh | Tân | Nhâm | Quý | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tính Địa chi: Đi cùng với Thiên Can sẽ là địa chi. Cách tính địa chi sẽ là lấy năm sinh chia lấy phần dư cho 12, số dư sẽ tham chiếu với bảng quy ước dưới đây:
Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Ví dụ thực tế:
- Năm sinh 1995: Thiên can sẽ là Ất vì số cuối năm sinh là 5. Địa chi sẽ được tính như sau, lấy 1995 chia cho 12 còn dư 3. So với bảng tham chiếu sẽ là Hợi. Kết hợp Thiên can địa chi lại ta sẽ suy ra được năm sinh 1995 là năm Ất Hợi.
- Năm sinh 2000: Thiên can sẽ là Canh vì số cuối năm sinh là 0. Địa chi sẽ là Thìn vì 2000 chia cho 12 dư 8. Như vậy, năm 2000 sẽ là năm Canh Thìn.
5.2 Cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh
Nhắc đến ngũ hành là nhắc đến Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc, đây cũng là kết quả của sự kết hợp hài hòa Can – Chi. Mạng Ngũ hành còn có âm dương nên luôn đi liền nhau 2 năm liên tiếp tạo nên cặp Dương – Âm.
Dựa vào quy ước của thiên can, địa chi mà chúng ta có thể tìm ra được mệnh năm sinh của mình. Cách quy đổi chi tiết như sau:
Giá trị thiên can:
Giáp, Ất | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ | Canh, Tân | Nhâm, Quý |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Giá trị địa chi:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi | Dần, Mão, Thân | Dậu Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi |
0 | 1 | 2 |
Giá trị ngũ hành:
Cách tính sinh mệnh sẽ dựa vào Can chi, cụ thể như sau:
Mệnh = Can + chi. Nếu kết quả cộng lớn hơn 5 thì hãy trừ đi 5 để ra mệnh năm sinh.
6. Ứng dụng của 10 Thiên can
Thiên can tựa như sơ đồ âm dương và ngũ hành, giúp bạn dự đoán được vận mệnh, tính cách của mỗi can. Nếu hiểu rõ về 10 Thiên can, gia chủ sẽ có cơ sở để đưa chúng vào ứng dụng trong đợi sống hàng ngày cũng như giúp bảo vệ sức khỏe tốt. Cụ thể ứng dụng của Thiên can như sau:
- Ứng dụng Thiên can trong bảo vệ sức khỏe
Sự vượng suy của Thiên can ngày sinh, ảnh hưởng trực tiếp đến các bộ phận trong cơ thể. Dựa vào sự thịnh suy tuế vạn mỗi năm và bốn mùa, có thể biết được khi nào sẽ thịnh hành bệnh nào. Để từ đó ta có phương pháp bảo vệ sức khỏe phù hợp.
Theo sách tàng khi pháp thời luận viết rằng: “Bệnh ở gan lành vào mùa hạ, mùa hạ không lành thì nặng vào mùa thu, mùa thu không chết, giữ đến mùa đông, bắt đầu vào mùa xuân… Người bệnh gan lành vào Bính Đinh, Bính Đinh không lành thì nặng vào Canh Tân, Canh Tân không chết thì giữ đến Nhâm Quý, bắt đầu vào Giáp Ất”.
- Ứng dụng Thiên can vào cuộc sống hằng ngày
- Trong hôn nhân:
Dựa vào Thiên can để tính toán và lý giải vận mệnh, dự đoán tính cách của mỗi người. Thiên can cũng là yếu tố ảnh hưởng không nhỏ tới sự hài hòa và bền vững trong đời sống hôn nhân.
Quan niệm phong thủy tin rằng, các vật thể muốn tồn tại và phát triển cần có sự bổ trợ, nuôi dưỡng từ những vật thể khác. Vì thế, trong hôn nhân, nếu hai người thuộc hai Thiên can tương sinh kết hôn với nhau thì đời sống vợ chồng không những hòa hợp, êm ấm, hạnh phúc mà công việc làm ăn hoặc sự nghiệp của người chồng (người vợ) cũng gặp nhiều suôn sẻ, thuận lợi, may mắn và dễ dàng đạt được thành quả nhất định.
- Trong việc kinh doanh, làm ăn:
Trong hợp tác làm ăn buôn bán, kinh doanh hay cộng tác trong công việc cũng vậy, việc chọn người hợp tuổi, hợp Thiên can để cộng sự là rất quan trọng.
Bởi theo quan niệm phong thủy, những người có Thiên can tương sinh với nhau có thể vừa bổ sung, vừa hỗ trợ cho nhau, thậm chí là kiềm chế những nhược điểm nhau để cùng vươn đến và đạt được mục đích chung. Do đó, họ sẽ dễ dàng đạt được thành công hơn.
Ngược lại, nếu Thiên can mà xung khắc thì công việc làm ăn khó mà thuận lợi, suôn sẻ, thậm chí, nhiều trường hợp còn dẫn đến cảnh tán gia bại sản, mất cả cơ đồ.
Trên đây là những kiến thức cơ bản về Thiên can là gì. Hy vọng thông qua đó bạn có thể hiểu thêm về khái niệm này và có thể ứng dụng trong cuộc sống của mình, giúp mọi việc trở nên suôn sẻ và may mắn hơn.